| S60: Nokia 3230, 3620, 3650, 3660, 6260, 6290, 6600, 6620, 6630, 6670, 6680, 6681, 6682, 7610, N-gage, N70, N90 Siemens SX1, Panasonic X700, X800 UIQ: Sony Ericsson P800, P900, P910, Motorola A920, A925, A1000, BenQ P30 Series 80: Nokia 9300, 9500 Nokia 7710
1. Các mã số bí mật của máy Nokia: *efr0# (*3370#) Kích hoạt chế độ EFR (Enhanced Full Rate codec), cho chất lượng âm thoại tốt hơn, đồng nghĩa với việc tốn pin hơn trong khi đàm thoại (thời gian đàm thoại của pin sẽ giảm từ 5% - 10%). Máy Nokia sẽ khởi động lại để chế độ này có hiệu lực. #efr0# (#3370#) Không dùng chế độ EFR. Phải khởi động lại. *hrc0# (*4720#) Kích hoạt chế độ HRC (Half Rate Codec), chất lượng âm thoại sẽ kém hơn bình thường, bù lại sẽ đỡ tốn pin hơn trong khi đàm thoại (thời gian đàm thoại của pin sẽ tăng khoảng 30%). Phải sẽ khởi động lại. #hrc0# (#4720#) Không dùng chế độ HRC. Phải khởi động lại. *#0000# Xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy. Thông tin gồm 3 dòng. - Phiên bản (version). - Ngày sản xuất. - Tên của phần mềm (chẳng hạn như NHL-6 đối với máy Nokia 6800). *#srn0# (*#7760#) Xem số xê-ri của sản phẩm (PSN). *#war0anty# (*#92702689#) Xem các thông tin bảo hành của máy. Thông tin này bao gồm năm hoặc sáu menu, tùy theo từng loại máy. - Serial Number: Số IMEI (International Mobile station Equipment Identity) của máy. - Made: Ngày máy được xuất xưởng. - Purchasing Date: Ngày mua máy. Lưu ý: bạn có thể nhập ngày mua máy vào bằng cách chọn menu Edit, nhưng chỉ nhập vào được một lần thôi và không thể sửa được. - Repaired: Ngày sửa máy lần sau cùng. Thông tin này do nơi bảo hành nhập vào mỗi khi bạn mang máy đến hãng để bảo hành hoặc sửa chữa. - Transfer User Data: Chuyển toàn bộ các thông tin được lưu trong máy sang máy tính để lưu trữ trước khi tiến hành sửa chữa máy hoặc nạp lại phần mềm. Các máy Nokia đời mới không có menu này do có thể dùng phần mềm Nokia PC Suite (trong đĩa CD kèm theo) để sao lưu dữ liệu của máy. - Life Timer: Tổng số thời gian thực hiện cuộc gọi (đến và đi) của máy, được ghi dưới dạng <giờ>:<phút>. Thông tin Life Timer sẽ bằng chính thông tin All Call’s Duration trong menu Call Register -> Call Duration, nếu bạn chưa chọn Clear Timers để xóa bộ đếm thời gian cuộc gọi kể từ lúc mua máy. Tuy nhiên, khác với thông tin All Call’s Duration có thể xóa được nếu biết mật mã của máy (security code, mặc định khi xuất xưởng là 12345), người dùng bình thường không thể xóa được Life Timer, và đây chính là thông số để bạn có thể nhận biết máy đã được dùng nhiều hay ít. Một số máy Nokia đời cũ không có menu này. Để thoát khỏi màn hình các thông tin bảo hành, phải khởi động lại máy. *#sim0clock# (*#746025625#) Kiểm tra xem thẻ SIM (Subscriber Identity Module) của bạn có hỗ trợ tính năng clock-stop hay không. SIM clockstop là tính năng cho phép máy di động chuyển sang chế độ chờ khi cần thiết để tiết kiệm pin. Một số loại máy Nokia không hỗ trợ mã này. *#rst0# (*#7780#) Khôi phục các cài đặt mặc định của máy khi xuất xưởng (cũng có thể truy cập chức năng này thông qua menu Settings -> Restore factory settings), đòi hỏi phải nhập mật mã của máy. *#res0wallet# (*#7370925538#) Một số máy Nokia cho phép lưu trữ các thông tin cá nhân một cách bí mật gọi là wallet, các thông tin đó được bảo vệ bằng mật khẩu riêng, gọi là wallet code. Chức năng này cho phép xóa toàn bộ các thông tin lưu trữ trong wallet cũng như wallet code mà không cần phải biết wallet code, chỉ cần biết mật mã của máy. *#opr0logo# (*#67705646#) Cho phép xóa logo của nhà cung cấp dịch vụ (operator logo) trên màn hình của máy Nokia, màn hình sẽ hiển thị tên mạng mặc định. Chức năng này chỉ làm việc với các loại máy Nokia màn hình đen trắng. Đối với máy Nokia màn hình màu, xóa logo bằng cách truy cập vào menu Settings -> Display settings - > Operator logo -> Off. *#pca0# (*#7220#) Kích hoạt chế độ PCCCH, màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support enabled”. Máy sẽ tự khởi động lại để thay đổi này có hiệu lực. PCCCH (Packet Common Control Channel) là một khái niệm chỉ có ở các máy có tính năng GPRS, cho phép thời gian chờ ngắn hơn khi thuê bao truy cập GPRS. Tuy nhiên để dùng được tính năng này, mạng di động cũng phải hỗ trợ chế độ PCCCH. *#pcd0# (*#7230#) Không dùng chế độ PCCCH. Màn hình sẽ hiển thị “PCCCH support disabled”. Máy sẽ tự khởi động lại. xxx# Xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí xxx trong SIM card (xxx có giá trị từ 1 đến 250 đối với các SIM card lưu được 250 số điện thoại). Chẳng hạn như để xem số thuê bao nào được lưu ở vị trí số 15 trong SIM card, ta phải nhập vào 15#. *#06# Xem số IMEI của máy. Đây là mã chuẩn của GSM nên có thể dùng cho các loại máy của các hãng khác. BÀI VIẾT NÀY CÓ ĐỀ CẬP ĐẾN MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG (NHƯ EFR, HRC, PCCCH, GPRS, IMEI, IMSI, MCC, MNC, GID1, GID2...), VÌ LÝ DO KHUÔN KHỔ BÀI VIẾT CÓ HẠN NÊN KHÔNG THỂ GIẢI THÍCH MỘT CÁCH CHI TIẾT ĐƯỢC. BẠN ĐỌC NÀO MUỐN TÌM HIỂU KỸ HƠN VỀ CÁC KHÁI NIỆM TRÊN, XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ VỚI TÁC GIẢ QUA ĐỊA CHỈ E-MAIL. Bạn có biết có những mã số bí mật cung cấp cho ta một vài thông tin quan trọng về chiếc ĐTDĐ của bạn, chẳng hạn như ngày sản xuất, thời gian sử dụng, phiên bản phần mềm, số IMEI (International Mobile Equipment Identity)... Khi mua ĐTDĐ thì các mã số này cũng khá hữu dụng trong một vài trường hợp. Dưới đây là các mã số cần thiết cho các loại ĐTDĐ thông dụng: • Các bí mật trên ĐTDĐ Nokia - Xem số IMEI: *#06# - Khởi động lại máy: *3370# - Phiên bản phần mềm: *#0000# Dòng thứ 1: phiên bản phần mềm Dòng thứ 2: ngày phần mềm được sản xuất Dòng thứ 3: kiểu ĐT - Kiểm tra thông tin máy: *#92702689# Màn hình thứ 1: số IMEI (Serial No.) Màn hình thứ 2: ngày sản xuất của ĐT (made) Màn hình thứ 3: ngày ĐT được bán (purchasing date) Màn hình thứ 4: ngày sửa chữa cuối cùng (repaired) Màn hình thứ 5: chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data) Sau khi dùng mã số trên đây (*#92702689#), bạn phải tắt máy và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu. • Các bí mật trên ĐTDĐ Samsung: - Kiểm tra IMEI: *#06# - Kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999# - Chỉnh độ phân giải màn hình: *#0523# - Thử chế độ rung: *#9998*842# - Kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998*228# Lưu ý: Một số mã số chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá. • Các bí mật trên ĐTDĐ Siemens: - Kiểm tra IMEI: *#06# - Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard và bấm *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái. - Chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SEND :: Các bí mật trên ĐTDĐ Sony: - Kiểm tra IMEI: *#06# - Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard rồi bấm *#7353273# :: Các bí mật trên ĐTDĐ Motorola: - Kiểm tra IMEI: *#06# :: Các bí mật trên ĐTDĐ Ericsson: - Kiểm tra IMEI: *#06# - Kiểm tra phiên bản phần mềm: > * :: Chơi game ẩn ở T68: Để chơi trò sau, bạn phải: - Snake: 1. Khởi động game Erix 2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên. 3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi. Dùng joystick để chơi. - Block Game: 1. Khởi động game Q. 2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "134679*h5". 3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi. Dùng joystick để chơi. - Card Game: 1. Khởi động game Ripple. 2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "456654456". 3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi. Dùng joystick để chơi. Những mánh khóe này không có tác dụng trên những phiên bản phầm mềm cuối cùng. :: Chơi game ẩn ở T39: Để chơi trò Snake bạn phải: 1. Khởi động game Erix 2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: "123", "#3#2" hoặc "123456789*0#12" tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên. 3. Nhấn phím "yes" để bắt đầu trò chơi. Để chơi, bạn dùng các phím sau: 2,4,6 e 8. • Chức năng ẩn của của SonyEricsson: (Theo Báo Tuổi Trẻ) Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *. Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels. Service Info: Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và Configuration. 1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy. 2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách các loại khóa máy. Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần. 3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây. IMEI 351252-00-714308-6-05 HR FR EFR SAT on GSM900 GSM1800 GSM1900 Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec, EFR - Enhanced Full Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz). • Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson Service Settings: Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy. Service Tests: Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy. 1. Display: kiểm tra màn hình màu. 2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh. 3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy. 4. Keyboard: kiểm tra bàn phím. 5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy. 6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung. 7. Earphone: kiểm tra tai nghe. 8. Microphone: kiểm tra microphone. 9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực. 10. Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu này rất hữu ích khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã được sử dụng). Text Labels: Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như trong các giao diện của máy. Để xem ngày sản xuất của máy, bạn hãy mở nắp sau, tháo pin và tìm dòng chữ có dạng xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất và yy là tuần của năm đó. Chẳng hạn nếu máy của bạn có dòng 03W36 thì có nghĩa là máy được sản xuất vào tuần thứ 36 của năm 2003, tức là vào khoảng đầu tháng 9-2003. | |